Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Các hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân quận - huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ
sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: UBND quận, huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
- Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của hợp tác xã, Ủy
ban nhân dân quận - huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định phê
duyệt hỗ trợ (nếu hợp tác xã đủ điều kiện để được hỗ trợ) hoặc văn bản không chấp
thuận hỗ trợ nêu rõ lý do (nếu hợp tác xã không đủ điều kiện để nhận hỗ trợ).
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định
phê duyệt hỗ trợ, Ủy ban nhân dân quận - huyện tiến hành thủ tục cấp phát một lần
kinh phí hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã.
Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày được cấp phát kinh phí hỗ trợ cơ
sở vật chất ban đầu, hợp tác xã có trách nhiệm gửi hóa đơn, chứng từ quyết toán cho
Ủy ban nhân dân quận - huyện.
|
Đối tượng |
Các hợp tác xã đăng ký ngành
nghề hoạt động thuộc những lĩnh vực sau đây:
- Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt (rau, dưa hấu, nấm các loại, hoa - cây kiểng,
hoa lài, cây ăn trái chuyên canh, cây thức ăn chăn nuôi và cây công nghiệp); chăn
nuôi (bò sữa, bò thịt, heo, thỏ, trùn, dế); nuôi trồng thủy sản (tôm, cá, nghêu, sò,
hàu, vọp, cua, lươn, ếch, baba, cá cảnh); lâm nghiệp (ươm giống cây lâm nghiệp, cá
sấu, trăn, rắn, nhím); diêm nghiệp và một số ngành nghề sản xuất nông nghiệp đã
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Ngành nghề nông thôn: Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở nông thôn, gồm: chế
biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan,
gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ ở nông thôn; xử lý, chế biến nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Xây
dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã.
- Dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào,
giống cây - con; dịch vụ làm đất, bơm tưới; dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; dịch vụ
tư vấn kỹ thuật; sơ chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
- Dịch vụ phục vụ ngành nghề nông thôn: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu
đầu vào, trang thiết bị sản xuất; dịch vụ tư vấn kỹ thuật, thiết kế mẫu mã sản phẩm;
tiêu thụ sản phẩm.
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế và thi công sân vườn; cung cấp bon sai; chăm sóc hoa
- cây kiểng.
- Dịch vụ du lịch sinh thái nhà vườn, nghỉ dưỡng.
- Dịch vụ cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
- Dịch vụ tín dụng nông thôn.
- Các dịch vụ khác phục vụ sản xuất và đời sống dân cư nông thôn.
|