Chữ ký số được hiểu là một loại chữ ký điện tử. Chữ ký này sẽ thay thế hoàn toàn chữ ký thường bằng tay và sử dụng trên các thiết bị điện tử.
Chữ ký số được xem như là một chữ ký tay của cá nhân hay một con dấu của cơ quan, doanh nghiệp. Sử dụng chữ ký số, các cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp sẽ được pháp luật thừa nhận về mặt pháp lý khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử. Tiêu biểu một số giao dịch như ký kê khai thuế, hợp đồng điện tử, giao dịch tài chính,...
* Đặc điểm của chữ ký số
Hiện nay, chữ ký số ngày càng được ứng dụng rộng rãi, mang đến nhiều lợi ích cho người sử dụng nhờ sở hữu 4 đặc điểm nổi bật sau đây:
1. Tính xác thực: Thông qua chứng thư số của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, chữ ký số có thể giúp xác thực danh tính chủ nhân của chữ ký số.
2. Tính bảo mật: Chữ ký số có tính bảo mật gần như tuyệt đối và thông tin không dễ bị đánh cắp bởi các hacker. Vì chữ ký số có tới 2 lớp mã khóa bảo mật đó là khóa bí mật và khóa công khai.
3. Tính toàn vẹn: Văn bản/tài liệu có chữ ký số chỉ có thể được mở bởi duy nhất một người đó là người nhận văn bản/tài liệu đó. Vì vậy, trong môi trường giao dịch điện tử, mọi thông tin của tài liệu/văn bản đều được đảm bảo toàn vẹn một cách tuyệt đối.
4. Tính chống chối bỏ: Khi các văn bản/tài liệu/hợp đồng đã có chữ ký số thì chữ ký số này không thể thay thế cũng không thể xóa bỏ.
* Đối tượng và mục đích sử dụng chữ ký số
Đối tượng sử dụng chữ ký số hiện nay bao gồm tất cả mọi cá nhân và tổ chức. Theo đó, các cá nhân và tổ chức sẽ sử dụng chữ ký số cho những mục đích cụ thể như sau:
- Chữ ký số cho cá nhân/cá nhân thuộc tổ chức/doanh nghiệp: Được sử dụng với mục đích khai nộp thuế thu nhập cá nhân, khai báo trên trang đăng ký kinh doanh hay ký hợp đồng lao động với đơn vị sử dụng lao động,....
- Chữ ký số cho doanh nghiệp, tổ chức: Được sử dụng với mục đích kê khai thuế, nộp thuế, đăng ký bảo hiểm xã hội, khai nộp thuế hải quan,... Bên cạnh đó, doanh nghiệp, tổ chức còn sử dụng chữ ký số trong việc ký văn bản nội bộ, ký giao dịch đối soát, ký giao dịch chuyển khoản ngân hàng,....và nhiều mục đích khác.
Như vậy, mục đích cuối cùng khi sử dụng chữ ký số đó là giúp cho quá trình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các bên liên quan trở nên nhanh chóng và thuận lợi hơn. Đồng thời dễ dàng thao tác các thủ tục trực tuyến, rút ngắn thời gian trao đổi mà vẫn đảm bảo tính bảo mật cao và an toàn về mặt pháp lý.
* Mức độ an toàn của chữ ký số
Chữ ký số tuyệt đối an toàn trong quá trình sử dụng. Bởi một trong những đặc điểm của chữ ký số đó là tính bảo mật cao. Khi sử dụng, mỗi người dùng bắt buộc phải có một cặp khóa, bao gồm khóa công khai và khóa bí mật.
Khóa bí mật là loại khóa được dùng để tạo ra chữ ký số. Khóa công khai sẽ được sử dụng với mục đích kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng.
Vì vậy trong quá trình thực hiện ký số, mọi thông tin trong văn bản/tài liệu sẽ được bảo mật tuyệt đối. Đồng thời, văn bản/tài liệu này chỉ có thể được mở bởi một người duy nhất là người nhận được văn bản/tài liệu đã có ký số.
Chữ ký số mang đến lợi ích vô cùng to lớn đối với hoạt động của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Việc sử dụng chữ ký số đảm bảo công khai, minh bạch trong quá trình giao dịch, đảm bảo tính bảo mật cao và an toàn về mặt pháp lý, hướng đến một xã hội số văn minh, hiện đại./.
Phòng VHTT