ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11 /2011/QĐ-UBND
Quận 12, ngày 29 tháng 9 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Ban hànhQuy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định 59/2006/NĐCP ngày 12/06/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31/07/2007 của Chính Phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư 11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định sô 124/2007/NĐ-CP ngày 31/07/2007 của Chính Phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về Quản lý chất lại nguy hại;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2008/CT-UBND ngày 08/09/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị tại Tờ trình số 1625/TTr-QLĐT ngày 21/09/2011 về việc ban hành Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 12;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 12.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân quận 12, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra Xây dựng quận, Trưởng phòng Thống kê, Trưởng phòng Lao động Thương Binh và Xã hội, Chi cục Trưởng Chi cục Thuế, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường 12B, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 11 phường, tổ chức, cáccá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã Ký)
Nguyễn Toàn Thắng
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 12.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2011/QĐ-UBND
Ngày 29 /9 /2011 của Ủy ban nhân dân quận 12)
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định này là cơ sở pháp lý để thống nhất thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận (gọi tắt là hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng), nhằm mục đích hạn chế những tác hại đến môi trường, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, giữ cảnh quan đô thị, đồng thời bảo vệ lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp mặt hàng vật liệu xây dựng và người tiêu dùng.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan.
2. Phạm vi áp dụng: hoạt động sản xuất (bao gồm gia công và chế biến), kinh doanh vật liệu xây dựng cồng kềnh, khối lượng lớn, dễ gây bụi, dễ cháy, có mùi, hóa chất độc hại; hoạt động để phế thải vật liệu xây dựng.
Chương II: QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 3. Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng
Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng là nơi đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc được sử dụng để sản xuất hoặc chế biến nguyên liệu, bán thành phẩm ra thành phẩm phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của quận 12, phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ chức, cá nhân sản xuất tại địa điểm không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, quy hoạch của quận 12 và Quy định này phải có kế hoạch di dời vào các Khu công nghiệp hoặc đến các địa phương khác có quy hoạch phù hợp.
Điều 4. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng
Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, bến thủy bốc dỡ, trung tâm, siêu thị, chợ, cửa hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động giao dịch, trao đổi, thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng của tổ chức, cá nhân. Hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy định khu vực, đường phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của quận 12; phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông, không xâm phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, đảm bảo các quy định về hành lang bảo vệ đê, hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường sông, đường sắt và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực di tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải có trang thiết bị phòng chống cháy nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòng cháy chữa cháy.
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về địa điểm sản xuất, kinh doanh. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng phải phù hợp các tuyến đường được quy định cụ thể theo Phụ lục đính kèm Quy định này.
Các điểm tập kết, kinh doanh vật liệu xây dựng bằng đường sông ngoài phù hợp các tuyến đường sông theo Phụ lục; đồng thời yêu cầu các chủ bến, bãi cam kết thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn bờ sông, tránh gây sạt lở do việc lưu thông và neo đậu của các phương tiện vận chuyển vật liệu; phải có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về quản lý bến bãi đường sông; đảm bảo an toàn cho các công trình đê bao, thủy lợi…và phù hợp với các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 5: Nơi để phế thải vật liệu xây dựng
Phế thải vật liệu xây dựng là sản phẩm, vật liệu bị loại trừ ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng hoặc sử dụng trong các công trình xây dựng.
Chủ nguồn thải chất thải rắn thông thường và chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại phải chịu trách nhiệm và thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về Quản lý chất lại nguy hại.
Phế thải vật liệu xây dựng không được lưu giữ trên địa bàn quận, tổ chức cá nhân phải tự tổ chức vận chuyển đến các khu vực, địa điểm quy định phù hợp với quy hoạch chung của thành phố.
Chương III: KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Kiểm tra, thanh tra
Định kỳ 06 tháng, năm tổ chức hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng. Kiểm tra đột xuất khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc phản ánh từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Thanh tra theo kế hoạch hoặc thanh tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đơn khiếu nại, tố cáo.
Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 12 phải chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của Ủy ban nhân dân quận 12 và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo quy định.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng bị xử phạt theo tính chất, mức độ vi phạm, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Ngoài việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt được công bố trên Trang thông tin điện tử (Website) của Ủy ban nhân dân quận 12 và của Sở Xây dựng.
Mức xử phạt thực hiện theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu bày bán, giao nhận hàng hóa, có địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại những khu vực, đường phố, địa điểm không thuộc Danh mục đính kèm Quy định này phải chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc di dời đến những địa điểm được quy định. Thời gian chuyển đổi, di dời phải thực hiện trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Điều 9: Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc
1. Phòng Quản lý đô thị
Tham mưu đề xuất bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi các địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng của tổ chức, cá nhân cho phù hợp với các quy định của Nhà nước và điều kiện thực tế của quận.
Phối hợp với Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyênvà Môi trường, Thanh tra xây dựng, Đội Quản lý thị trường 12B kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm tại Chương II của Quy định này.
2. Phòng Kinh tế
Thực hiện việc tham mưu cấp mới, cấp đổi, gia hạn Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo yêu cầu về khu vực, tuyến đường, địa điểm theo quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, kiểm tra tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng; thực hiện việc xử lý chuyển tiếp quy định tại Điều 8 Quy định này; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân quận xử phạt các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng không đáp ứng các yêu cầu tại Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành.
Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất tham mưu Ủy ban nhân dân quận để thực hiện báo cáo Sở Xây dựng về tình hình quản lý sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn quận.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
Kiểm tra xử lý, tham mưu và đề xuất Ủy ban nhân dân quận xử phạt các trường hợp sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng gây ô nhiễm môi trường.
4. Thanh tra xây dựng quận
Kiểm tra các điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải trên địa bàn quận lấn chiếm lòng lề đường, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử...; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân quận xử lý các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền.
5. Đội Quản lý thị trường 12B
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.
6. Chi cục Thống kê
Cung cấp thông tin để Phòng Kinh tế thực hiện báo cáo cho lãnh đạo và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên.
7. Ủy ban nhân dân 11 phường
Tuyên truyền, phổ biến, và tổ chức hướng dẫn pháp luật đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Công khai các khu vực, tuyến đường kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn quản lý.
Báo cáo định kỳ về tình hình quản lý sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn cho Phòng Kinh tế.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vực vật liệu xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vật liệu xây dựng, thương mại và các pháp luật có liên quan khác.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh và Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Hệ thống ngành kinh tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân quận 12 về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo mẫu biểu của Tổng cục Thống kê và Bộ Xây dựng.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định.
Trên đây là Quy định về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 12. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân quận để chỉ đạo, giải quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 12
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận 12)
|
|
|
|
|
STT
|
Tên tuyến đường bộ,
đường sông
|
Giới hạn
|
Từ
|
Đến
|
A
|
57 tuyến đường bộ
|
I
|
Phường Tân Thới Hiệp
|
1
|
TTH22
|
Trạm điện
|
TTH01-HT37
|
2
|
TTH10
|
TTH21
|
Quốc lộ 1A
|
3
|
TTH07
|
TTH22
|
Quốc lộ 1A
|
4
|
TCH21
|
TCH33
|
HT16
|
5
|
TTH21
|
TCH21
|
Quốc lộ 1A
|
II
|
Phường Tân Hưng Thuận
|
1
|
ĐHT03
|
ĐHT02
|
Trường Chinh
|
2
|
ĐHT42-45
|
ĐHT02
|
Đường tuyến nước sạch
|
3
|
ĐHT02
|
ĐHT11
|
Nguyễn Văn Qúa
|
4
|
ĐHT05
|
Đường tuyến nước sạch
|
Trường Chinh
|
III
|
Phường Đông Hưng Thuận
|
1
|
ĐHT02
|
ĐHT11
|
Nguyễn Văn Qúa
|
IV
|
Phường Trung Mỹ Tây
|
1
|
TMT13
|
Tô Ký
|
Đường tuyến nước sạch
|
2
|
TMT6A
|
TMT13
|
TMT2A
|
3
|
TMT18
|
Tô Ký
|
TMT09
|
4
|
TMT09
|
TMT18
|
QL 1A
|
5
|
TMT2A
|
QL22
|
TRường Quân sự QK7
|
V
|
Phường Hiệp Thành
|
1
|
HT42
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
BĐH Khu phố 4
|
2
|
HT39 (đường Liên phường HT-TCH-TTH)
|
TCH21
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
3
|
HT16
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
TCH21
|
4
|
Hương Lộ 80B
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
Giáp ranh huyện
Hóc Môn
|
VI
|
Phường Thới An
|
1
|
TA32
|
TA05
|
Lê Văn Khương
|
2
|
TA09
|
Lê Văn Khương
|
Lê Thị Riêng
|
3
|
TA16
|
Lê Văn Khương
|
Cầu Sắt Sập
|
4
|
TA21
|
TA32
|
Lê Thị Riêng
|
5
|
Lê Thị Riêng
|
TA21
|
Cuối tuyến
|
VII
|
Phường An Phú Đông
|
1
|
APĐ13
|
QL1A
|
APĐ03
|
2
|
APĐ11
|
QL1A
|
APĐ03
|
3
|
T15
|
QL1A
|
Giáp APĐ25
|
4
|
APĐ10
|
QL1A
|
APĐ03
|
5
|
APĐ09
|
QL1A
|
Cống Đất Sét
|
6
|
Đường Vườn Lài (nd)
|
QL1A
|
Cầu 7 Minh
|
7
|
Đường Vườn Lài
|
APĐ01
|
Cuối tuyến
|
8
|
APĐ25
|
QL1A
|
Cầu Thầy Tư
|
9
|
APĐ27
|
QL1A
|
Cầu Bà Đương
|
10
|
APĐ03
|
QL1A
|
APĐ10
|
11
|
Đường vào Cầu Bà Đương
|
QL1A
|
Cầu Bà Đương
|
VIII
|
Phường Thạnh Xuân
|
1
|
TX21
|
Tô Ngọc Vân
|
TX13
|
2
|
Tô Ngọc Vân
|
QL1A
|
TX25
|
3
|
TX25
|
Cầu Sắt Sập
|
Đường vào cầu 3 Tấn
|
4
|
TX13
|
QL1A
|
TX14
|
5
|
TX38
|
Hà Huy Giáp
|
Cuối tuyến
|
6
|
TX47
|
Hà Huy Giáp
|
Rạch Cầu số 2
|
7
|
TX48
|
Hà Huy Giáp
|
Rạch Cầu số 2
|
IX
|
Phường Thạnh Lộc
|
1
|
TL15
|
QL1A
|
Sông Sài Gòn
|
2
|
Đường vào đình Giao Khẩu
|
Hà Huy Giáp
|
Sông Sài Gòn
|
3
|
TL41
|
Hà Huy Giáp
|
Rạch Giao Khẩu
|
4
|
TL29
|
TL30
|
Sông Sài Gòn
|
X
|
Phường Tân Chánh Hiệp
|
1
|
TCH25
|
TCH18
|
TCH24
|
2
|
TCH24-26
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
TCH10
|
3
|
TCH21
|
TCH33
|
HT16
|
4
|
TCH02
|
TCH21
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
5
|
TCH13
|
TCH21
|
TCH10
|
6
|
TCH05
|
TCH13
|
TCH02-HT39
|
7
|
TCH03-07
|
TCH02-HT39
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
8
|
TCH10
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
TCH21
|
XI
|
Phường Tân Thới Nhất
|
1
|
TTN08
|
Phan Văn Hớn
|
Kênh Tham Lương
|
2
|
TTN02-05
|
Quốc lộ 1A
|
TTN01
|
3
|
TTN17
|
Trường Chinh
|
TTN15
|
B
|
06 tuyến đường sông
|
1
|
Sông Sài Gòn
|
Sông Vàm Thuật
|
Rạch Cầu Võng
|
2
|
Sông Vàm Thuật
|
Rạch Cầu Cả Bốn
|
Sông Sài Gòn
|
3
|
Sông Ông Đụng
|
Sông Rỗng Trâm
|
Sông Sài Gòn
|
4
|
Sông Bến Thượng
|
Sông Ông Đụng
|
Kênh Tham Lương
|
5
|
Sông Cầu Võng
|
Rạch Miễu
|
Sông Sài Gòn
|
6
|
Rạch Giao Khẩu - Cả Bốn
|
Sông Vàm Thuật
|
Sông Sài Gòn
|
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
|